Quy Định Về Lãi Vay Để Góp Vốn Đầu Tư [Cập Nhật]

Quy định về lãi vay để góp vốn đầu tư được thực hiện như thế nào? Để giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc trên, mời bạn quan tâm và theo dõi nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi.

Quy Định Về Lãi Vay để Góp Vốn Đầu Tư

Quy Định Về Lãi Vay Để Góp Vốn Đầu Tư [Cập Nhật 2023]

1. Mức lãi suất khi tính vào chi phí được trừ

Căn cứ theo quy định tại Điểm 27.1, Khoản 2, Điều 6 của Thông tư số 78/2014/TT-BTC và Điều 4 của Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. Quy định này cũng áp dụng đối với tổ chức kinh tế.

Như vậy, đối với trường hợp doanh nghiệp đi vay vốn của cá nhân. Thì lãi suất sẽ được tối đa là 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

>>> Để tìm hiểu thêm về Giấy chứng nhận Đầu tư nước ngoài là gì?, mời các bạn tham khảo tiếp thông tin dưới đây: Giấy chứng nhận Đầu tư nước ngoài

2. Vay vốn điều lệ chưa góp đủ

Căn cứ theo quy định tại Điểm 2.18, Điều 6 của Thông tư số 78/2014/TT-BTC và Điều 4 của Thông tư số 96/2015/TT-BTC sửa đổi và bổ sung quy định về những khoản chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp. Kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.

Trong trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ. Trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác. Thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp. Số tiền này không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu: Thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ. Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn:

  • Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay thì:

khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ = (vốn điều lệ còn thiếu / tổng số tiền vay) x tổng số lãi vay x100%.

  • Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay thì:

khoản chi trả lãi tiền không được trừ = số vốn điều lệ còn thiếu x lãi suất của khoản vay x thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu. Ví dụ:

Vốn điều lệ trên giấy phép đăng ký kinh doanh của Công ty A là 1,5 tỷ đồng. Các thành viên cổ đông đã góp 1 tỷ đồng (còn thiếu 500 triệu đồng). Công ty đi vay vốn 1 tỷ đồng với lãi suất 10%/tháng

Vậy, lãi suất phải trả là 1 tỷ x 10% = 10 triệu đồng/tháng Lãi suất không được trừ (do còn thiếu 500 triệu đồng) là 500 x 10% = 5 triệu đồng Lãi suất được trừ là (10 – 5) = 5 triệu đồng

3. Lãi vay để góp vốn điều lệ có được tính vào chi phí được trừ?

Tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC có quy định về các khoản chi phí không được trừ như sau:

Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.

Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

- Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ. - Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn:

+ Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ bằng tỷ lệ (%) giữa vốn điều lệ còn thiếu trên tổng số tiền vay nhân (x) tổng số lãi vay.

+ Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền không được trừ bằng số vốn điều lệ còn thiếu nhân (x) lãi suất của khoản vay nhân (x) thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.

Như vậy, theo quy định trên phần chi phí lãi vay tương ứng với số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ sẽ không được tính vào chi phí được trừ.

Trên đây là thông tin tư vấn của chúng tôi về quy định liên quan đến lãi vay góp vốn đầu tư. Hy vọng bài viết mang lại thông tin bổ ích đến bạn đọc. Nếu có bất kỳ thắc mắc pháp lý phát sinh, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.

4. Những câu hỏi thường gặp

Vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn?

Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn:
+ Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ bằng tỷ lệ (%) giữa vốn điều lệ còn thiếu trên tổng số tiền vay nhân (x) tổng số lãi vay
+ Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền không được trừ bằng số vốn điều lệ còn thiếu nhân (x) lãi suất của khoản vay nhân (x) thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu

Doanh nghiệp vay tiền mặt của doanh nghiệp khác được không?

Theo Nghị Định 222/2013/NĐ-CP tại Điều 6, Khoản 2 quy định về giao dịch tài chính của doanh nghiệp như sau:
“2. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng không sử dụng tiền mặt khi vay và cho vay lẫn nhau.”

Cá nhân cho công ty vay tiền không lấy lãi có bị ấn định thuế không?

Khi cá nhân cho công ty vay tiền mà không lấy lãi tương đương với việc cho doanh nghiệp vay với lãi suất 0%. Thì lúc này cơ quan thuế có thể xác định việc thực hiện này là một rủi ro, chính vì vậy sẽ bị ấn định lãi suất vay để có thể truy thu thuế do giao dịch không phù hợp với mức lãi suất trên thị trường

Doanh nghiệp vay tiền cá nhân có lãi thì phải nộp những thuế nào?

+Về thuế GTGT
+ Về thuế TNCN
+ Về thuế TNDN

Trong những năm vừa qua, Luật ACC luôn là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực dịch vụ pháp lý. Công ty chúng tôi với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp luôn sẵn lòng hỗ trợ và đáp ứng tối đa những yêu cầu của quý khách. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh và chính xác nhất theo: Email: [email protected] Hotline: 1900 3330 Zalo: 084 696 7979

✅ Thủ tục: ⭕ chuyển đổi khoản vay thành vốn góp
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo